Tiêu chí xếp hạng và phân hạng nhà chung cư 2023 được dùng để xác định giá trị của nhà chung cư trong quản lý và giao dịch trên thị trường. Vậy những tiêu chí nào dùng để xếp hạng chung cư? Hãy cùng InfoCity tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Thông tư 31/2016/TT – BXD quy định về việc xếp hạng và phân hạng nhà chung cư năm 2023.
Nội dung bài viết
Nhà chung cư cần có đặc điểm gì để đủ tiêu chí xếp hạng nhà chung cư
- Căn cứ Pháp luật Việt Nam thì nhà chung cư cần có những đặc điểm sau thì mới đủ tiêu chí xếp hạng và phân hạng nhà chung cư:
- Nhà chung cư có từ 2 tầng trở lên.
- Có nhiều căn hộ chung cư, có lối đi, cầu thang chung và có phần sở hữu riêng, sở hữu chung.
- Bao gồm hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức. Trong đó, gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng với mục đích sử dụng hỗn hợp.
Căn hộ chung cư thuộc sở hữu của một cá nhân và nằm trong nhà chung cư hoặc nhà chung cư hỗn hợp với mục đích để ở.

Những tiêu chí phân hạng nhà chung cư
Nhà chung cư được phân thành 4 tiêu chí sau đây:
- Tiêu chí về quy hoạch – kiến trúc.
- Tiêu chí phân hạng nhà chung cư về hệ thống, thiết bị kỹ thuật.
- Tiêu chí về dịch vụ, hạ tầng xã hội.
- Tiêu chí về chất lượng, quản lý vận hành.

Ai là người đề nghị tiêu chí xếp hạng nhà chung cư
Tiêu chí xếp hạng nhà chung cư nhằm mục đích phân loại nhà chung cư để dễ dàng quản lý và giao dịch căn hộ chung cư trên thị trường. Phân hạng và công nhận hạng đối với nhà chung cư khi có đề nghị của tổ chức, cá nhân:
- Nhà chung cư có một chủ sở hữu thì chủ sở hữu đề nghị công nhận hạng nhà chung cư.
- Nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu:
+ Nếu đã thành lập Ban Quản Trị (BQT) nhà chung cư thì BQT đề nghị công nhận hạng nhà chung cư. Nếu chưa thành lập BQT thì chủ đầu tư đề nghị công nhận hạng nhà chung cư.
+ Nếu nhà chung cư không thành lập BQT thì phải có 50% sự chấp thuận của tổng số chủ sở hữu nhà chung cư đề nghị công nhận hạng nhà chung cư.

Tổng hợp tiêu chí xếp hạng nhà chung cư
Theo Thông tư 31/2016/TT – BXD quy định thì chung cư được phân thành 3 hạng: Hạng A, B và C.
Về phần quy hoạch kiến trúc:
- Vị trí:
+ Chung cư hạng A có vị trí: Hệ thống giao thông thuận tiện và cách đường phố chính dưới 0,5 km và nhà chung cư hạng A có thể tiếp cận phương tiện giao thông công cộng đô thị: ga, bến đỗ, trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao… trong phạm vi dưới 0,5 km.
+ Chung cư hạng B: Hệ thống giao thông thuận tiện và cách đường phố chính (từ cấp đô thị, khu vực) dưới 0,5km; đồng thời chung cư hạng B có thể tiếp cận giao thông công cộng trong đô thị: ga, bến đỗ, trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện… trong phạm vi dưới 1 km.
+ Đối với chung cư hạng C: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu về tiêu chí phân hạng nhà chung cư nhưng không đủ tiêu chí để phân hạng nhà chung cư hạng A và B.
- Mật độ xây dựng nhà chung cư:
+ Đối với chung cư hạng A: Diện tích đất công trình không quá 45%.
+ Đối với chung cư hạng B: Mật độ xây dựng không chiếm quá 55%.
- Sảnh căn hộ chung cư:
+ Chung cư hạng A: Sảnh chính của khu căn hộ được bố trí độc lập với lối vào khu vực để xe, khu dịch vụ, thương mại và khu vực công cộng khác. Đồng thời, sảnh chính phải có quầy lễ tân hoặc có bố trí bàn ghế tiếp khách.
+ Chung cư hạng B: Sảnh chính của nhà chung cư được thiết kế độc lập với lối vào khu vực để xe, dịch vụ, thương mại, khu vực công cộng khác.

- Hành lang:
+ Chung cư hạng A: Hành lang khu căn hộ chung cư có chiều rộng tối thiểu là 1,8m.
+ Chung cư hạng B: Hành lang khu căn hộ chung cư có chiều rộng tối thiểu là 1,5m.
- Diện tích căn hộ:
+ Chung cư hạng A: Trung bình diện tích sử dụng căn hộ chung cư trên số phòng ngủ tối thiểu là 35m2 và được tính theo công thức:
TD1Ch/TsPn ≥ 35m2
Trong đó, TDtCh là tổng diện tích sử dụng căn hộ, TsPn là tổng số phòng ngủ căn hộ.
+ Đối với chung cư hạng B: Trung bình diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ tối thiểu là 30m2 và được tính theo công thức:
TDtCh/TsPn ≥ 30m2
Trong đó TDtCh là tổng diện tích sử dụng các căn hộ, TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ.
- Phòng vệ sinh nhà chung cư:
+ Chung cư hạng A: Tổng số phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ của các căn hộ phải lớn hơn hoặc bằng 0,7 và được tính theo công thức: TsPwc/TsPn ≥ 0,7.
+ Chung cư hạng B: Trung bình tổng số phòng vệ sinh phải lớn hơn tổng số phòng ngủ của các căn hộ chung cư ≥0,5. Trong đó, được tính theo công thức: TsPwc/TsPn ≥ 0,5.
Theo đó, TsPwc được hiểu là tổng số phòng vệ sinh của các căn hộ, TsPn là tổng số phòng ngủ của các căn hộ.
- Thang máy:
+ Đối với chung cư hạng A: Thang máy phục vụ tối đa không quá 40 căn hộ trong nhà chung cư.
+ Chung cư hạng B: Thang máy phục vụ tối đa không quá 50 căn hộ.
- Chỗ để xe:
+ Chung cư hạng A: Mỗi căn hộ có tối thiểu 01 chỗ để xe ô tô có mái che.
+ Chung cư hạng B: 02 căn hộ có 01 chỗ để xe ô tô (có mái che).
Hệ thống thiết bị kỹ thuật
- Cấp điện:
+ Chung cư hạng A: Có máy phát điện đủ công suất đáp ứng nguồn điện cho chung cư khi mất điện lưới.
+Chung cư hạng B: Đảm bảo máy phát điện đủ công suất và nguồn cấp điện đảm bảo chiếu sáng cho các thiết bị trong tòa nhà khi mất điện hoặc nguồn cấp điện khác của tòa nhà.
- Cấp nước:
+ Chung cư hạng A: Bể chứa nước sinh hoạt cho căn hộ trên tổng số căn hộ tối thiểu đạt 1.600 lít (cấp đủ 200 lít/người/ngày – đêm trong 2 ngày).
+ Chung cư hạng B: Dung tích bể chứa nước sinh hoạt cho căn hộ trên tổng số căn hộ tối thiểu đạt 1.200 lít (cấp đủ 150 lít/người/ngày – đêm trong 2 ngày).
- Thông tin liên lạc:
+ Chung cư hạng A: Hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, điện thoại, internet tốc độ cao.
+ Chung cư hạng B: Hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, điện thoại, internet tốc độ cao.
- Phòng cháy chữa cháy:
+ Chung cư hạng A: Đảm bảo hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động trong khu vực công cộng và trong căn hộ.
+Chung cư hạng B: Có hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động trong khu vực công cộng.
Dịch vụ hạ tầng xã hội
- Thương mại:
+ Chung cư hạng A: Có trung tâm thương mại, siêu thị trong bán kính 1 km.
+ Chung cư hạng B: trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1,5km.
- Thể thao:
+ Chung cư hạng A: Có 2 trong số các dịch vụ thể thao sau: phòng tập gym, bể bơi, sân tennis, sân thể thao… dành riêng, nằm trong công trình hoặc trong bán kính 200m.
+ Chung cư hạng B: Có 1 trong các công trình phục vụ tiện ích sau: phòng tập gym, bể bơi, sân tennis, sân thể thao… dành riêng cho chung cư hoặc nằm trong bán kính 500m.
- Sân chơi:
+ Chung cư hạng A: Có sân chơi trẻ em và cư dân dành riêng hoặc nằm trong tổng thể quy hoạch bán kính 200m.
+ Chung cư hạng B: Sân chơi trẻ em và cư dân dành riêng hoặc nằm trong tổng thể quy hoạch bán kính 500m.
- Y tế:
+ Chung cư hạng A: Bệnh viện và phòng khám trong bán kính 0.5 km.
+ Chung cư hạng B: Gần bệnh viện và phòng khám trong bán kính 1 km.
- Giáo dục:
+ Chung cư hạng A: Trường mầm non và tiểu học trong bán kính 0,5 km.
+ Chung cư hạng B: Trường mầm non và tiểu học trong bán kính 1 km.
Chất lượng và quản lý vận hành
- Chất lượng:
+ Chung cư hạng A: Các thiết bị như thuộc phần sở hữu chung như thang máy, đèn chiếu sáng, máy bơm, máy phát điện, thiết bị báo cháy, chữa cháy, thiết bị khác: điều hòa, gas, cấp nước… còn trong thời hạn bảo hành; các thiết bị không quá hạn 10 năm bảo hành và phải được thường xuyên kiểm tra, đảm bảo chất lượng. Công trình được hoàn thiện (ốp, lát, trát, sơn) phải đảm bảo đạt chất lượng cao.
+ Chung cư hạng B: Các thiết bị: thang máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy phát điện, thiết bị PCCC… còn trong thời hạn bảo hành. Trường hợp hết hạn bảo hành thì không quá 10 năm và phải được kiểm tra đảm bảo chất lượng thường xuyên.
- Quản lý, vận hành:
+ Chung cư hạng A: Đơn vị quản lý vận hành chuyên nghiệp và thường xuyên quét dọn, lau rửa, hút bụi các khu vực công cộng…
+ Chung cư hạng B: Có đơn vị quản lý, vận hành chuyên nghiệp.
- Bảo vệ an ninh:
+ Chung cư hạng A: Có đầy đủ hệ thống camera kiểm soát an ninh trong bãi đỗ xe, sảnh, hành lang, cầu thang; kiểm soát ra vào bằng thẻ từ, vân tay, mã điện tử…
+ Chung cư hạng B: Hệ thống camera kiểm soát an ninh trong bãi đỗ xe, sảnh, hành lang, cầu thang.
Bài viết trên đây đã cung cấp những kiến thức cần thiết cho bạn về tiêu chí xếp hạng, phân hạng nhà chung cư 2023 mới nhất. Dựa vào những tiêu chí xếp hạng nhà chung cư để làm căn cứ quyết định giá trị của căn hộ đó khi quản lý hoặc giao dịch trên thị trường bất động sản.